THỊ
ĐẾ
Calyx Kaki
Tai
Hồng
Đài
đồng trưởng đã phơi hay sấy khô thu
được từ quả chín của cây Hồng (Diospyros
kaki L.f.), họ Thị (Ebenaceae).
Mô
tả
Dược
liệu hình tròn dẹt, đường kính 1,5 - 2,5 cm,
ở giữa hơi dày, hơi nhô lên, có sẹo tròn của
cuống quả đã rụng, mép tương đối
mỏng, xẻ tư, phiến xẻ thường uốn
cong lên, dễ gẫy nát. Phần đáy còn cuống quả
hoặc chỉ còn vết cuống quả, dạng lỗ
tròn. Mặt ngoài màu vàng nâu hoặc nâu đỏ, mặt
trong màu nâu vàng, phủ đầy lông nhung nhỏ. Chất
cứng và giòn, không mùi, vị chát.
Định
tính
Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G .
Dung môi khai triển: Toluen (đã
bão hoà với nước) -
methyl format - acid formic (5 : 4 : 1).
Dung dịch thử: Lấy 2 g
bột dược liệu, thêm 10 ml ethanol 70% (TT), ngâm ấm trong 2 giờ, lọc, bay hơi
dịch lọc đến khô, hoà tan cắn trong 1 ml methanol (TT) dùng làm dung dịch
thử.
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan acid
galic chuẩn trong methanol (TT)
để được dung dịch có nồng độ
0,5 mg/ml. Hoặc lấy 2 g Thị đế (mẫu chuẩn),
chiết như mẫu thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 5 µl dung dịch thử và 2 µl dung
dịch đối chiếu. Sau khi triển khai sắc ký, lấy
bản mỏng ra để khô trong không khí, phun dung dịch sắt (III) clorid 1% trong
ethanol (TT). Trên sắc ký đồ của dung dịch
thử phải có vết cùng màu sắc và giá trị Rf với
vết của acid galic đối chiếu. Nếu dùng dược
liệu chuẩn để chuẩn bị dung dịch đối
chiếu thì trên sắc ký đồ của dung dịch thử
phải có các vết cùng giá trị Rf và màu sắc với
các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu.
Độ
ẩm
Không quá 12,0%
(Phụ lục 9.6, 1 g, 105 oC, 4 giờ).
Chế
biến
Thu hái
quả Hồng chín vào mùa thu, mùa đông, bóc lấy tai
hồng hoặc thu thập tai quả Hồng sau khi ăn
quả, rửa sạch, phơi khô.
Bào
chế
Rửa
sạch, loại bỏ tạp chất và cuống quả,
phơi khô hoặc đập nát vụn, phơi khô.
Bảo
quản
Để
nơi khô, thoáng mát, tránh mốc, mọt.
Tính
vị, quy kinh
Khổ, sáp,
bình. Vào kinh vị.
Công
năng, chủ trị
Giáng
nghịch, hạ khí. Chủ trị: Nấc (ách nghịch).
Cách
dùng, liều lượng
Ngày uống
4,5 - 9 g. Dạng thuốc sắc.